BẠCH CẬP

Discussion in 'Dược liệu vần B' started by Y Quán Kim Sương, Oct 26, 2025 at 7:04 PM.

Lượt xem: 14

Thread Status:
Not open for further replies.
  1. Y Quán Kim Sương

    Y Quán Kim Sương Administrator Staff Member

    Tên thuốc: Rhizoma Bletiliae.
    Tên khoa học: Bletilla striata (Thunb) Reichb.
    Họ Lan (Orchidaceae)
    Bộ phận dùng: củ. Loại mầu vàng, trắng hình như con ốc xoắn, đẹp, chắc cứng là tốt.
    bạch cập.jpg
    Tính vị: vị đắng, tính bình.
    Quy kinh: Vào kinh Phế .
    Tác dụng: thuốc bổ Phế, trục ứ, sinh huyết.
    Chủ trị: trị lở, ung nHọt, trị thổ huyết.
    - Ho ra máu do phế âm hư: Dùng Bạch cập với A giao, Ngẫu tiết và Tỳ bà diệp.
    - Nôn ra máu: Dùng Bạch cập với Ô tặc cốt trong bài Ô Cập Tán.
    - Xuất huyết do chấn thương nội tạng: Dùng bạch cập một mình, uống
    - Mụn nHọt và sưng tấy đỏ, nóng và đau: Dùng Bạch cập với Kim ngân hoa, Xuyên bối mẫu, Thiên hoa phấn và Tạo giác thích trong bài Nội Tiêu Tán.
    - Mụn nHọt lở loét lâu ngày không khỏi: Bạch cập, tán bột rắc vào vết thương.
    - Da nứt nẻ hoặc chân tay bị rạn nứt: Bột Bạch cập hoà với dầu Vừng bôi.
    Liều dùng: Ngày dùng 3 - 6g.
    Cách bào chế.
    Theo Trung Y: Rửa sạch, ủ mềm, thái lát sấy nhỏ lửa cho khô.
    Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch, ủ mềm, thái lát mỏng, sấy nhẹ lửa cho khô, tán bột, dùng làm thuốc tán hoặc thuốc hoàn.
    Bảo quản: để nơi khô ráo, chú ý tránh ẩm thấp, mùa hè nên thường xuyên phơi sấy.
    Kiêng ky: Phế, Vị có thực hoả thì không nên dùng. Bạch cập tương tác với Ô đầu.
     
Thread Status:
Not open for further replies.